CODE 39 LÀ GÌ? CẤU TẠO VÀ SỰ MÃ HÓA CỦA LOẠI MÃ VẠCH NÀY!

Phần lớn người dùng đều biết Code 39 là một dạng mã vạch của 1D, tuy nhiên để nói về khả năng hiểu biết mã vạch này thì chắc hẳn không có nhiều người nắm rõ. Vì thế nên thông qua bài viết hôm nay chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn những thông tin cụ thể hơn về code 39 như thành phần cấu tạo, các loại mã code, cách tạo mã code,... nhằm hỗ trợ, bổ sung thêm kiến thức đến bạn, giúp bạn ứng dụng dễ dàng hơn. Do thế đừng nên bỏ lỡ bài viết này nhé!

Code 39 là gì?

- Code 39 là một dạng mã vạch được phát triển bởi Công ty Cổ phần Intermec vào năm 1974. Ban đầu mã vạch này bao gồm 40 ký tự nhưng sau đó dùng 1 ký tự làm mẫu nên còn 39, đây cũng là lý do có tên gọi Code 39 của ngày hôm nay. Thời gian sau đó, mã vạch này được bổ sung thêm 4 ký tự dấu câu, mở rộng bộ ký tự thành 43 ký tự.

- Bộ ký tự Code 39 bao gồm các ký hiệu mã vạch đại diện cho các con số từ 0 - 9, các chữ cái viết hoa từ A - Z, ký tự khoảng trắng và các ký hiệu đặc biệt (-,., $, /, +,%). Một ký tự bổ sung (ký hiệu là '*') được sử dụng cho cả hai dấu phân cách bắt đầu và dừng.

- Code 39 còn được biết đến với những tên gọi khác như mã vạch 39, mã vạch 3/9, Alpha39, USS Code 39, USD-3.

- Có thể bạn chưa biết, code 39 là loại mã vạch chữ số đầu tiên được phát triển. Tuy không được sử dụng phổ biến như mã vạch UPC hay mã vạch EAN nhưng code 39 vẫn còn được nhiều ngành nghề, lĩnh vực ưa chuộng và không khó để bạn có thể bắt gặp được chúng.


Code 39

>>> Xem thêm:

- Mã vạch UPC

- Mã vạch EAN 

Ưu điểm của Code 39:

- Mã vạch Code 39 là mã vạch có độ dài thay đổi chứ không cố định như UPC và EAN, do đó mã này không bị giới hạn về số lượng ký tự có thể được mã hóa. Giới hạn của mã vạch chỉ được đặt theo kích thước của nhãn. Vì tính linh hoạt như vậy, nên Code 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất.

- Điểm nổi bật nhất của mã vạch 39 đó là không cần tạo số kiểm tra, nó có thể dễ dàng được tích hợp vào hệ thống in hiện có bằng cách thêm phông chữ mã vạch vào hệ thống hoặc máy in và sau đó in dữ liệu thô bằng phông chữ đó.

Nhược điểm Code 39:

- Song song với ưu điểm thì ở code 39 cũng có một nhược điểm đó chính là mật độ dữ liệu thấp. Điều này đồng nghĩa với việc nó cần nhiều không gian hơn để mã hóa dữ liệu. Vậy nên code 39 sẽ không phù hợp để in ấn, dán tem trên những mặt hàng có kích thước quá nhỏ.

Thành phần cấu tạo nên Code 39 

Mã vạch code 39 cũng được cấu tạo gồm hai phần: 

- Một phần là ký tự số gọi là mã số.

- Một phần là phần sọc đen trắng dành cho thiết bị giải mã đọc, hay còn gọi là mã vạch.

Ở thành phần ký tự số hoàn chỉnh bao gồm một ký tự bắt đầu, các chữ số dữ liệu, một ký tự kiểm tra tùy chọn và một ký tự dừng.

Và để có được thành phần ký tự số, người dùng phải dựa theo mẫu thanh và khoảng trắng, với 3 trong số 9 thanh và khoảng trống là rộng. Thành phần cơ bản như sau:

- Một chữ cái (ký tự) được thể hiện bằng 9 vạch và dấu cách.

Dấu hoa thị (*) được gắn vào phần đầu, phần cuối của mã vạch thể hiện cho ký tự bắt đầu và dừng.

Về khoảng cách giữa các ký tự thì khoảng cách giữa các thanh rộng bằng chiều rộng của thanh hẹp và ngược lại, khoảng cách giữa các thanh hẹp bằng chiều rộng của thanh rộng.

thành phần cấu tạo nên code 39 vinpos

Thành phần cấu tạo nên Code 39

Nói chung, vị trí của hai thanh rộng có thể được coi là mã hóa một số từ 1 đến 10, và vị trí của không gian rộng có thể được coi là phân loại ký tự thành một trong bốn nhóm (từ trái sang phải): 

- Chữ cái (+30): (U – Z).

- Chữ số (+0): (1–9, 0).

- Chữ cái (+10): (A – J)

- Chữ cái (+20): (K – T). 

Ví dụ: chữ P (là chữ cái thứ 16 trong bảng chữ cái) có các thanh của nó được căn chỉnh để đại diện cho số 6 và khoảng trống ở vị trí ngoài cùng bên phải để chọn nhóm Chữ cái (+20).

Khi được biểu diễn dưới dạng chữ số, số "10" được sử dụng để mã hóa số không. Vì chỉ có sáu chữ cái trong nhóm Chữ cái (+30) (chữ cái 30–35, hoặc U – Z), bốn vị trí còn lại trong nhóm này (36–39) được sử dụng để đại diện cho ba ký hiệu (dấu gạch ngang, dấu chấm, dấu cách) cũng như ký tự bắt đầu / dừng.
Hai thanh rộng, trong số năm vị trí có thể, mã hóa một số từ 1 đến 10 bằng cách sử dụng interleaved 2 of 5 barcode với số tương đương sau: 1, 2, 4, 7, 0. Các số được tính tổng lại với nhau. 

>>> Xem thêm: Mã ITF (Interleaved 2 of 5)

Ví dụ: số 6 được mã hóa NWWNN, các thanh rộng chiếm vị trí 2 và 4 (2 + 4 = 6). Trong trường hợp NNWWN là 4 + 7 = 11, nó được gán 0 cho các chữ số (+0) và 10 cho các cột chữ cái (+10 đến +30). Khi mã hóa các chữ cái (+10 đến +30), phương trình cần thêm "−1" để 'A' là WNNNW → 1 + 10 - 1 → 10 như trong bảng.

Bốn ký tự cuối cùng bao gồm tất cả các thanh hẹp và ba khoảng trống rộng. Có thể có bốn vị trí cho một thanh hẹp duy nhất.

bảng ký tự của code 39 vinpos

>>> Tìm hiểu thêm:

Mã số mã vạch các nước và Những điều cần thiết phải biết

Các loại code 39

Hiện nay, Code 39 xuất hiện với 2 loại chính đó là: Code 39 mod 43 và Full ASCII Code 39. Cụ thể:

   - Code 39 mod 43

Khi được sử dụng với số kiểm tra mô-đun 43 tùy chọn, code 93 sẽ được gọi là Code 39 mod 43. Lưu ý khi sử dụng loại mã này cần phải bật tính năng tương ứng trên máy quét mã vạch để thiết bị giải mã được thông tin mã hóa bên trong.

Cách thực hiện tính toán ký tự tổng kiểm tra như sau:

Lấy giá trị (0 đến 42) của mỗi ký tự trong mã vạch không bao gồm mã bắt đầu và mã dừng.

Tính tổng các giá trị.

+ Chia kết quả cho 43.

Phần còn lại là giá trị của ký tự tổng kiểm tra sẽ được thêm vào.

   - Full ASCII Code 39 

Mã 39 được giới hạn trong 43 ký tự. Trong Full ASCII Code 39, bao gồm các ký hiệu số 0-9, ký hiệu chữ A-Z, ký hiệu đặc biệt “.”, “-” và dấu cách giống như các biểu diễn của chúng trong Code 39. Các chữ thường, các ký tự dấu câu bổ sung và các ký tự điều khiển được biểu thị bằng chuỗi hai ký tự của code 39.

Full ASCII Code 39 vinpos

Full ASCII Code 39 vinpos

Tạo mã code 39

Với công nghệ phát triển, để tạo ra được mã code 39 không còn quá khó khăn với người dùng. Hiện nay, việc thiết kế tem nhãn đã được tối ưu hóa đơn giản hơn bao giờ hết, người sử dụng có thể dễ dàng tự tạo cho mình một mã vạch code 39 vừa đơn giản vừa nhanh chóng và cừu đảm bảo được độ chính xác thông qua 3 phần mềm sau, đó là:

- Tạo mã vạch code 39 online.

Tạo mã vạch bằng excel.

Tạo mã vạch bằng phần mềm thiết kế tem nhãn.

Chi tiết hơn về từng cách tạo mã vạch thì hãy xem ngay bài chia sẻ này: Cách tạo mã vạch sản phẩm có thể bạn cần biết!

Đọc mã code 39 bằng máy quét mã vạch

Để có thể vừa giải mã nhanh và vừa tiết kiệm chi phí đầu tư thì phần lớn người dùng đều lựa chọn máy quét mã vạch. Phần lớn các thiết bị quét mã vạch hiện nay đều có thể đọc nhanh các mã vạch code 39. Tuy nhiên ở một số máy không được kích hoạt sẵn cho chế độ tự động nhận diện mã code 39 mà trong quá trình sử dụng bạn phải kích hoạt chức năng theo như sách hướng dẫn sử dụng đi kèm với máy.

Như vậy là chúng ta đã cùng nhau điểm qua chi tiết những thông tin về mã 39 (code 39). Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình lựa chọn mã vạch phù hợp cho ứng dụng  và sử dụng chúng hiệu quả hơn.

Với nhu cầu đầu tư máy quét mã vạch chính hãng nói riêng và thiết bị mã vạch nói chung hoặc cần tư vấn cụ thể về giải pháp mã số mã vạch, đừng ngần ngại gì mà hãy liên hệ cùng Vinpos qua Hotline 0906 645 569 để nhận tư vấn trực tiếp từ nhân viên. 

VINPOS VIỆT NAM - VINPOS.VN
Địa chỉ: Tòa nhà Gia Cát, 316 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Hotline:
0906 645 569
Email: sales@vinpos.vn
Tham khảo thêm các sản phẩm khác tại website: https://vinpos.vn/


Tin tức liên quan

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH

2283 Lượt xem

Mã số mã vạch được xem là một trong những giải pháp định danh cũng như quản lý sản phẩm hiện đại nhất hiện nay. Và phương pháp này dường như được ứng dụng khá phổ biến ở hầu hết các tổ chức, cơ sở kinh doanh, sản xuất. Vậy để sử dụng được mã số mã vạch cho hàng hóa thì bạn cần phải chuẩn bị gì? Thủ tục đăng ký mã số mã vạch có quá phức tạp hay không? Mất thời gian bao lâu để có được kết quả đăng ký? Câu trả lời sẽ được thể hiện đầy đủ, rõ ràng ở bài viết sau đây.
Máy quét mã vạch: Quản lý tài sản và tài liệu văn phòng
Máy quét mã vạch: Quản lý tài sản và tài liệu văn phòng

334 Lượt xem

Thất lạc tài sản, kiểm kê thủ công tốn thời gian, quy trình mượn trả thiếu minh bạch là những vấn đề nan giải trong mọi văn phòng. Máy quét mã vạch chính là chìa khóa giải quyết triệt để các vấn đề này, giúp tự động hóa quy trình, mang lại hiệu quả vượt trội. Đặc biệt, với sự đa dạng của các dòng máy quét mã vạch hiện nay, việc đầu tư và áp dụng công nghệ này vào vận hành đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
SO SÁNH RIBBON MỰC IN MÃ VẠCH WAX, WAX RESIN, RESIN
SO SÁNH RIBBON MỰC IN MÃ VẠCH WAX, WAX RESIN, RESIN

4074 Lượt xem

Trên thị trường hiện nay, có 3 dòng mực in mã vạch tương thích với hầu hết các dòng máy in mã vạch đó là mực in Wax, mực in Wax - Resin, mực in Resin. Và đây cũng chính là 3 dòng ribbon mực được người dùng đưa vào ứng dụng khá là phổ biến ở nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Và ở bài viết hôm nay, Vinpos sẽ so sánh và chia sẻ đến bạn những ưu - nhược điểm cũng như sự ứng dụng của 3 dòng mực in này. Hãy theo dõi để cập nhật thông tin một cách nhanh nhất nhé!
Máy quét mã vạch cho bán lẻ, tối ưu tốc độ thanh toán
Máy quét mã vạch cho bán lẻ, tối ưu tốc độ thanh toán

302 Lượt xem

Tối ưu hóa quy trình thanh toán là yếu tố sống còn quyết định sự hài lòng của khách hàng và hiệu quả kinh doanh. Trong đó, việc lựa chọn và sử dụng đúng máy quét mã vạch là bước đi quan trọng nhất. Tại Vinpos, chúng tôi không chỉ tư vấn chuyên sâu mà còn cung cấp đầy đủ các dòng máy quét chuyên dụng để hiện thực hóa giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp của bạn.
MÁY IN MÃ VẠCH KHỔ LỚN ĐA DẠNG KÍCH THƯỚC (6, 8 INCH, A4)
MÁY IN MÃ VẠCH KHỔ LỚN ĐA DẠNG KÍCH THƯỚC (6, 8 INCH, A4)

1421 Lượt xem

Với nhu cầu in ấn tem nhãn kích thước lớn cho những thùng hàng quá cỡ thì giải pháp được xem là hiệu quả để dùng về lâu về dài hiện nay cho các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, vận chuyển,... đó chính là đầu tư máy in mã vạch khổ lớn có các khổ in tiêu biểu như 6inch, 8inch, A4. Hôm nay, Vinpos sẽ chia sẻ chi tiết hơn đến bạn một số điều về dòng máy in tem nhãn khổ lớn như đặc điểm, tính ứng dụng, model thích hợp. Cùng tìm hiểu với chúng tôi nhé!
MÃ VẠCH HONGKONG LÀ BAO NHIÊU? KIỂM TRA MÃ VẠCH 489
MÃ VẠCH HONGKONG LÀ BAO NHIÊU? KIỂM TRA MÃ VẠCH 489

5745 Lượt xem

Bạn là một người ưa chuộng mua hàng nhập khẩu Hồng Kông. Vậy để mua được hàng hóa nhập khẩu sản xuất từ Hồng Kông thì bạn cần căn cứ vào gì trước khi mua hàng? Đó chính là mã vạch HongKong - yếu tố xác định nguồn gốc xuất xứ của hầu hết các sản phẩm. Để chi tiết hơn về mã vạch HongKong này thì đừng bỏ lỡ những thông tin chia sẻ sau đây!
 Máy quét có dây và không dây: Chọn loại nào tối ưu?
Máy quét có dây và không dây: Chọn loại nào tối ưu?

420 Lượt xem

Việc lựa chọn giữa máy quét mã vạch có dây và không dây là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và sự linh hoạt trong quy trình làm việc hàng ngày của bạn. Không có một lựa chọn nào là "tốt nhất" một cách tuyệt đối. Thay vào đó, sự lựa chọn tối ưu phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu cụ thể, môi trường làm việc và ngân sách đầu tư của doanh nghiệp.
Máy in tem vỡ: In tem bảo hành, niêm phong hiệu quả
Máy in tem vỡ: In tem bảo hành, niêm phong hiệu quả

849 Lượt xem

Máy in tem vỡ là thiết bị chuyên dụng được thiết kế để in ấn các loại tem nhãn có đặc tính tự vỡ vụn khi có tác động từ bên ngoài. Đặc điểm này khiến chúng trở thành công cụ không thể thiếu trong việc đảm bảo tính toàn vẹn và chống giả mạo cho sản phẩm như in tem bảo hành, tem niêm phong. Bài viết này sẽ đi sâu vào cơ chế hoạt động, công nghệ in ấn, ứng dụng thực tiễn, và các yếu tố quan trọng cần cân nhắc khi chọn mua máy in tem vỡ, đồng thời giới thiệu những dòng máy phổ biến nhất hiện nay.