CODABAR LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM!

Bạn quan tâm điều gì khi tìm hiểu về mã vạch Codabar. Sự hình thành? Thông số kỹ thuật hay ưu - nhược điểm của loại mã vạch này? Để chi tiết hơn về những thông tin trên, Vinpos đã tổng hợp và đem đến bạn những điều cơ bản nhất về Codabar. Hãy theo dõi cùng với chúng tôi nhé!

Codabar là gì? Sự hình thành, ra đời của mã vạch này

- Codabar là gì?

Codabar là dạng mã vạch mã vạch tuyến tính 1D, là một bộ tách rời, tự kiểm tra, biểu tượng có thể mã hóa lên đến 16 ký tự khác nhau với thêm 4 ký tự bắt đầu/dừng.

So với những loại mã vạch mới hiện nay, thì ở mã Codabar có phần lỗi thời hơn khi mã hóa ít thông tin nhưng lại cho ra mã vạch có kích thước lớn hơn. Tuy nhiên, không vì thế mà mã vạch này bị bỏ quên, với một số ngành công nghiệp, trong các thư viện (trên các đầu sách) cũng vẫn còn đang sử dụng đến Codabar do nó khá dễ in ấn, sản xuất. Không chỉ thế ở Codabar vẫn đảm bảo đem đến sự an toàn, sự bảo mật cao cho người dùng.

mã codabar vinpos

Codabar

>>> Tìm hiểu thêm:

Mã EAN

Mã Code 39

Mã UPC

Code 93

Sự hình thành của mã vạch Codabar:

Codabar được tạo ra vào năm 1972 bởi Pitney Bowes Corp. Ngoài mã Codabar thì nhà tạo mã vạch còn cho ra những biến thể khác của loại mã này, đó chính là:  Codeabar, Mã Ames, NW-7, Monarch, Mã số 2 của 7, Codabar Hợp lý, ANSI / AIM BC3-1995 hoặc USD-4.

Codabar được thiết kế với kích thước lớn và khoảng cách rõ ràng, giúp bạn dễ dàng quét, đọc chính xác ngay cả khi được in trên những máy in không đạt tiêu chuẩn.

Mã Codabar được thiết kế cho các biểu mẫu nhiều bộ phận như vận đơn FedEx và biểu mẫu ngân hàng máu, phòng thí nghiệm ảnh và thư viện, nơi các biến thể vẫn đang được sử dụng từ năm 2007.

Thông số kỹ thuật của Codabar

Mã vạch Codabar bao gồm tối đa:

-  16 ký tự số khác nhau.

- 4 ký tự bắt đầu / dừng. Thông thường, những ký tự này sẽ là ký tự chữ cái khác nhau là và những chữ cái hay được chỉ định đó là A, B, C và D hoặc trong một số thông số kỹ thuật, EN * T. Thứ tự các chữ cái được đặt trong mã vạch sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng của bạn như: thư viện, ngân hàng máu, phòng thí nghiệm ảnh, v.v.

- Không có số kiểm tra như bao mã vạch khác vì ở Codabar tự kiểm tra nên không cần thiết phải có số kiểm tra ở cuối.

Mã hóa Codabar

Mỗi ký tự bao gồm 7 phần tử, 4 thanh và 3 khoảng trắng, và được ngăn cách với các ký tự liền kề bằng một khoảng hẹp bổ sung. Mỗi giá trị có thể là hẹp (giá trị nhị phân 0) hoặc rộng (giá trị nhị phân 1). Tỷ lệ chiều rộng giữa hẹp và rộng có thể được chọn giữa 1: 2,25 và 1: 3. Chiều rộng tối tiểu là 0,0065 inch (0,165 mm).

Các ký tự mã hóa được chia thành ba nhóm, dựa trên số lượng phần tử rộng:

- 12 ký hiệu cơ bản (chữ số 0-9, dấu gạch ngang và $) được mã hóa bằng cách sử dụng tất cả các kết hợp có thể có của một thanh rộng và một khoảng trống rộng.

- Thêm 4 ký hiệu (: /.+) được mã hóa bằng 3 thanh rộng và không có khoảng cách rộng.

- 4 biểu tượng bắt đầu và dừng (được chỉ định là A, B, C, D hoặc trong một số thông số kỹ thuật, EN * T) được mã hóa bằng cách sử dụng một thanh rộng và hai khoảng trống rộng.

Đặc tả Pitney-Bowes ban đầu thực sự thay đổi tỷ lệ chiều rộng hẹp: rộng để làm cho tất cả các ký tự có cùng chiều rộng. Nghĩa là, các ký tự có 2 phần tử rộng sử dụng tỷ lệ 3: 1, trong khi các ký tự có 3 phần tử rộng sử dụng tỷ lệ 2: 1, vì vậy tất cả các ký tự đều có chiều rộng là 10 phần tử hẹp (cộng với khoảng cách giữa các ký tự tạo thành 11). Codabar hợp lý hóa sử dụng một tỷ lệ cố định và cho phép độ rộng ký tự thay đổi.

Tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật cụ thể, ví dụ: Association for Automatic Identification and Mobility's Uniform Symbol Specification, phần nội dung của chuỗi Codabar chỉ có thể mã hóa các chữ số từ 0 đến 9. Một số biến thể thì cho phép mã hóa các ký hiệu $, -, +, ., :, /.

Các ký tự bảng chữ cái A, B, C, D chỉ được sử dụng để đánh dấu phần đầu và phần cuối của mã vạch. 16 tổ hợp có thể có của biểu tượng bắt đầu và dừng khác nhau nhằm để phân biệt các ứng dụng khác nhau. Ví dụ: mã vạch thư viện được minh họa bắt đầu bằng A và kết thúc bằng B. Mặt khác, mã vạch số theo dõi FedEx bắt đầu bằng B và kết thúc bằng D.

>>> Xem thêm:

Cách tạo mã vạch sản phẩm có thể bạn cần biết!

Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ đăng ký mã số mã vạch

Ưu điểm, nhược điểm của Codabar

Ưu điểm:

- Codabar có kích thước lớn và khoảng cách rõ ràng, giúp bạn dễ dàng quét.

- Mã này cũng tự kiểm tra, giúp loại bỏ lỗi khi nhập mã.

- Dễ dàng in ấn và sản xuất, nhờ đó người dùng có thể sử dụng chúng thường xuyên ngay cả trong điều kiện thiếu các thiết bị máy tính.

Nhược điểm:

Codabar đang nhanh chóng lạc hậu và bị thay thế bởi các mã nhận dạng mã vạch khác có tính hiệu quả cao hơn.

>>> Có thể bạn quan tâm: Mã vạch là gì? Các loại mã vạch thông dụng

Và đây chính là những thông tin cơ bản nhất về mã vạch Codabar mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Với những nhu cầu mua sắm về thiết bị mã vạch hoặc giải pháp mã vạch uy tín thì hãy liên hệ qua Hotline 0906 645 569 để Vinpos được hỗ trợ bạn tận tình nhất.

VINPOS VIỆT NAM - VINPOS.VN
Địa chỉ: Tòa nhà Gia Cát, 316 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
Hotline:
0906 645 569
Email: sales@vinpos.vn
Tham khảo thêm các sản phẩm khác tại website: https://vinpos.vn/


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn